Trang chủ > Tra cứu hồ sơ Dns tên miền > google.com

Tra cứu DNS miền
Miền google.com bản ghi DNS ( whois )
A
Địa chỉ IPv4 TTL
142.250.181.238 132
CNAME
Tên dữ liệu TTL
TXT
Bản ghi TTL
google-site-verification=TV9-DBe4R80X4v0M4U_bd_J9cpOJM0nikft0jAgjmsQ254
MS=E4A68B9AB2BB9670BCE15412F62916164C0B20BB254
cisco-ci-domain-verification=47c38bc8c4b74b7233e9053220c1bbe76bcc1cd33c7acf7acd36cd6a5332004b254
globalsign-smime-dv=CDYX+XFHUw2wml6/Gb8+59BsH31KzUr6c1l2BPvqKX8=254
google-site-verification=4ibFUgB-wXLQ_S7vsXVomSTVamuOXBiVAzpR5IZ87D0254
v=spf1 include:_spf.google.com ~all254
docusign=1b0a6754-49b1-4db5-8540-d2c12664b289254
facebook-domain-verification=22rm551cu4k0ab0bxsw536tlds4h95254
onetrust-domain-verification=de01ed21f2fa4d8781cbc3ffb89cf4ef254
apple-domain-verification=30afIBcvSuDV2PLX254
google-site-verification=wD8N7i1JTNTkezJ49swvWW48f8_9xveREV4oB-0Hf5o254
docusign=05958488-4752-4ef2-95eb-aa7ba8a3bd0e254
SOA
Primary NS Responsible Email TTL
ns1.google.comdns-admin.google.com60
NS
Tên hợp quy TTL
ns1.google.com 49001
ns2.google.com 49001
ns4.google.com 49001
ns3.google.com 49001
MX
Địa chỉ Tùy chọn TTL
smtp.google.com 10 233
AAAA
Địa chỉ IPv6 TTL
2a00:1450:4001:82f::200e 219

Tra cứu DNS là gì?

Tra cứu DNS thường đề cập đến quá trình chuyển đổi các tên dễ nhớ được gọi là tên miền (như www.google.com) thành các số được gọi là địa chỉ IP (như 8.8.8.8).

Máy tính sử dụng những con số này để liên lạc với nhau trên Internet, nhưng những con số này sẽ khó nhớ đối với con người và có thể thay đổi theo thời gian khi yêu cầu thay đổi cấu hình mạng.

Có thể tra cứu những loại bản ghi DNS nào?

Tra cứu DNS thường đề cập đến quá trình chuyển đổi các tên dễ nhớ được gọi là tên miền (như www.google.com) thành các số được gọi là địa chỉ IP (như 8.8.8.8).

Công cụ tra cứu DNS cho phép bạn thực hiện tra cứu DNS cho bất kỳ tên miền nào trên các loại bản ghi bên dưới.

Tra cứu Bản ghi A - Bản ghi địa chỉ hoặc IPv4 DNS, những bản ghi này lưu trữ địa chỉ IP cho tên miền.

Tra cứu Bản ghi AAAA - Bản ghi DNS địa chỉ v6 hoặc IPv6, giống như bản ghi A nhưng lưu trữ địa chỉ IP IPv6.

Tra cứu Bản ghi CAA - Bản ghi DNS của Tổ chức phát hành chứng chỉ được sử dụng để lưu trữ tổ chức phát hành chứng chỉ nào được phép cấp chứng chỉ cho miền.

Tra cứu Bản ghi CNAME - Tên Canonical hoặc đôi khi được gọi là bản ghi Bí danh được sử dụng để trỏ đến các bản ghi DNS khác. Thường được sử dụng cho các tên miền phụ như www.

Tra cứu Bản ghi MX - Bản ghi DNS của Mail Exchanger được sử dụng để lưu trữ máy chủ email nào chịu trách nhiệm xử lý email cho tên miền.

Tra cứu Bản ghi NS - Bản ghi DNS của máy chủ định danh lưu trữ máy chủ định danh có thẩm quyền cho một tên miền.

Tra cứu Bản ghi PTR - Con trỏ hoặc bản ghi DNS đảo ngược. Điều này ngược lại với các bản ghi DNS A hoặc AAAA và được sử dụng để biến địa chỉ IP thành tên máy chủ.

Tra cứu Bản ghi SOA - Bản ghi Start of Authority DNS lưu trữ meta chi tiết về một tên miền chẳng hạn như địa chỉ email liên hệ của quản trị viên và khi tên miền có những thay đổi gần đây nhất đối với cấu hình DNS của nó.

Tra cứu Bản ghi SRV - Bản ghi dịch vụ DNS lưu trữ giao thức và số cổng cho các dịch vụ được cung cấp bởi tên miền, ví dụ như VoIP hoặc máy chủ trò chuyện.

Tra cứu Bản ghi TXT - Bản ghi văn bản được sử dụng để lưu trữ ghi chú dưới dạng bản ghi DNS, tuy nhiên chúng thường được sử dụng để lưu trữ cài đặt cấu hình cho các dịch vụ khác nhau như bản ghi SPF được sử dụng để xác định máy chủ email nào được phép gửi email từ miền hoặc mã xác minh cho một số công cụ quản trị trang web .