Trang chủ > Tra cứu hồ sơ Dns tên miền > neustarsecurityservices.com

Tra cứu DNS miền
Miền neustarsecurityservices.com bản ghi DNS ( whois )
A
Địa chỉ IPv4 TTL
156.154.120.119 300
CNAME
Tên dữ liệu TTL
TXT
Bản ghi TTL
90gcrxwdlhmd24xhkznrlrwl5q7q6wbr59
docusign=a06eebe7-ad67-4574-907e-df41cd70b10859
atlassian-sending-domain-verification=ce4f8734-f11c-4fde-8f04-dbb2f49de71059
MS=ms7045108959
401h6ngcvqznt9g1x1h095nxb7yh0mvk59
docusign=12ce9ea2-166c-4a27-bf0b-403622d1fc9459
apple-domain-verification=m9blP7ukHchGi1Vm59
_p87phj20eygq6of1qobtjhz8ki1p7pr59
google-site-verification=NIDqyTKQf5vqgraOaD2zUj6JRboYWpu-0_G3m_UMCbE59
y4k85sr5p0hjjbvgbsq2b2sdwtcb27lk59
cisco-ci-domain-verification=6ec277c0d94a0639a0ddbef673bf8467ebcc663c15e91e030767bc6bc04bb40059
_s4jg15jxn5ahyjk54ozfe1fxoy5un8659
atlassian-domain-verification=JapI3ZwTiOXaAUPjQtL5hIIB/yaSk9JZPEEdSs4FQvwMlOShBjy7jNo9wf0lWDX859
google-site-verification=H2w8fEuRHWZr1wNJA27yORuwmsJsfQ1wExaAH_L6zVo59
23pwp948xc92p1wp31gbrp9z818tqqfj59
vwfk4qdx7k26xdq1xk6nw14br12fbsgx59
v=spf1 include:spf.protection.outlook.com include:mktomail.com include:zohomail360.com include:mail.zendesk.com include:amazonses.com ip4:167.89.0.0/17 ip4:168.245.0.0/17 ip4:156.154.17.104 ip4:156.154.134.1 -all59
3lgmzxvk8y6ds15h0pfnmh93m8rdc77659
_kgbtt5eptvx47wcz2x98vxd7wftqb6j59
SOA
Primary NS Responsible Email TTL
pdns1.ultradns.netdomains.vercara.com300
NS
Tên hợp quy TTL
pdns1.ultradns.net 57230
pdns4.ultradns.org 57230
pdns6.ultradns.co.uk 57230
pdns3.ultradns.org 57230
pdns2.ultradns.net 57230
pdns5.ultradns.info 57230
MX
Địa chỉ Tùy chọn TTL
neustarsecurityservices-com.mail.protection.outlook.com 0 60
AAAA
Địa chỉ IPv6 TTL

Tra cứu DNS là gì?

Tra cứu DNS thường đề cập đến quá trình chuyển đổi các tên dễ nhớ được gọi là tên miền (như www.google.com) thành các số được gọi là địa chỉ IP (như 8.8.8.8).

Máy tính sử dụng những con số này để liên lạc với nhau trên Internet, nhưng những con số này sẽ khó nhớ đối với con người và có thể thay đổi theo thời gian khi yêu cầu thay đổi cấu hình mạng.

Có thể tra cứu những loại bản ghi DNS nào?

Tra cứu DNS thường đề cập đến quá trình chuyển đổi các tên dễ nhớ được gọi là tên miền (như www.google.com) thành các số được gọi là địa chỉ IP (như 8.8.8.8).

Công cụ tra cứu DNS cho phép bạn thực hiện tra cứu DNS cho bất kỳ tên miền nào trên các loại bản ghi bên dưới.

Tra cứu Bản ghi A - Bản ghi địa chỉ hoặc IPv4 DNS, những bản ghi này lưu trữ địa chỉ IP cho tên miền.

Tra cứu Bản ghi AAAA - Bản ghi DNS địa chỉ v6 hoặc IPv6, giống như bản ghi A nhưng lưu trữ địa chỉ IP IPv6.

Tra cứu Bản ghi CAA - Bản ghi DNS của Tổ chức phát hành chứng chỉ được sử dụng để lưu trữ tổ chức phát hành chứng chỉ nào được phép cấp chứng chỉ cho miền.

Tra cứu Bản ghi CNAME - Tên Canonical hoặc đôi khi được gọi là bản ghi Bí danh được sử dụng để trỏ đến các bản ghi DNS khác. Thường được sử dụng cho các tên miền phụ như www.

Tra cứu Bản ghi MX - Bản ghi DNS của Mail Exchanger được sử dụng để lưu trữ máy chủ email nào chịu trách nhiệm xử lý email cho tên miền.

Tra cứu Bản ghi NS - Bản ghi DNS của máy chủ định danh lưu trữ máy chủ định danh có thẩm quyền cho một tên miền.

Tra cứu Bản ghi PTR - Con trỏ hoặc bản ghi DNS đảo ngược. Điều này ngược lại với các bản ghi DNS A hoặc AAAA và được sử dụng để biến địa chỉ IP thành tên máy chủ.

Tra cứu Bản ghi SOA - Bản ghi Start of Authority DNS lưu trữ meta chi tiết về một tên miền chẳng hạn như địa chỉ email liên hệ của quản trị viên và khi tên miền có những thay đổi gần đây nhất đối với cấu hình DNS của nó.

Tra cứu Bản ghi SRV - Bản ghi dịch vụ DNS lưu trữ giao thức và số cổng cho các dịch vụ được cung cấp bởi tên miền, ví dụ như VoIP hoặc máy chủ trò chuyện.

Tra cứu Bản ghi TXT - Bản ghi văn bản được sử dụng để lưu trữ ghi chú dưới dạng bản ghi DNS, tuy nhiên chúng thường được sử dụng để lưu trữ cài đặt cấu hình cho các dịch vụ khác nhau như bản ghi SPF được sử dụng để xác định máy chủ email nào được phép gửi email từ miền hoặc mã xác minh cho một số công cụ quản trị trang web .