Trang chủ > Tra cứu hồ sơ Dns tên miền > vercel.com

Tra cứu DNS miền
Miền vercel.com bản ghi DNS ( whois )
A
Địa chỉ IPv4 TTL
198.169.1.65 1800
198.169.2.65 1800
CNAME
Tên dữ liệu TTL
TXT
Bản ghi TTL
mixpanel-domain-verify=3069307c-7d73-4581-880a-1b61267d06cb1799
SFMC-JchuOOQGseLonwnFdKq2xDV5UnqnvJRjMKyh7rwz1799
C575019D1B1799
apple-domain-verification=80dYVZTf3bf7C8H51799
loom-verification=56982513811799
stripe-verification=D353787AECFE3E8DF14A07DF171A7A0529DB83B8D7CD0C5FD89A9C42A255E38E1799
box-domain-verification=968b9e475ce3f9a3bf3a2436eed2cd67082d8312f5e6559eaa7e1d1514fe03aa1799
stripe-verification=8ff198a026ba2920fd8f4e45bcc499573d1a342596c6f0f18f3eae226bb8173a1799
ahrefs-site-verification_774361e47cac589ba5ff743f90399b1e5792980bd22f0f4c56bfb1eaf571a7e01799
anthropic-domain-verification-08hmep=rIoWryrKgeXgTzXsASQqNA99q1799
whimsical=34ebc92242a47d7e9a6ae5f42f60ad80fccbf0941799
remote-domain-verification=8be9341d-2ab7-4de7-a26f-68c6af2b30ac1799
h1-domain-verification=DmNbUeH65JZUKDLixLxWCEfvFiJcCP6sSR3ymQ3MamqmMN2K1799
MS=ms819512751799
stripe-verification=923c7c6074dc94f4b22136b4236a1dc5433a3276b5fc981799771f781d7a60581799
notion_verify_82^tYP%}6Q65dbszXu>V?@~stLe]Cm3Dmn8rqe7DZgT1m3o!+PyEbv+Jx04rb%v67BtbG>1799
v=spf1 include:_netblocks.google.com include:_netblocks2.google.com include:_netblocks3.google.com include:mktomail.com include:amazonses.com include:sendgrid.net include:_spf.salesforce.com include:spf.mtasv.net ~all1799
openai-domain-verification=dv-RrobMXwsu06yBo22YAOsZdxP1799
ZOOM_verify_iAqiiWW1TdK-GwbJI7qn1g1799
stripe-verification=e6c56a2c1de7a8a001d69362c33e8ee39536606dae859f9e5fef982ecd1026961799
google-site-verification=8c7LdhJ6CPkrtibqr7QhuHQjMTf6cIN4cP32duhNGLQ1799
cursor-domain-verification-f3eygw=YMP9VK0KY2xhJrRKFMpkkyhv11799
_sdm0fahneylonoxhro06toamtgfo16s1799
docusign=589bb007-2665-4084-b839-9874df0da0cf1799
_visual-studio-marketplace-vercel.vercel.com:4fe5630e-b256-4d57-9e03-88abeab96b371799
_saml-domain-challenge=1b4981f2-76a2-401f-8f09-a261a97099af1799
v=MCPv1; k=ed25519; p=53H31Wxaf08fBk8IOIjlWrxy4pK9KGrLRVSB8WSu8rY=1799
stripe-verification=69ef655819f74eb6f93f9f7388273112ee8c2439b35502785239d3bf076af5741799
docusign=8a27eabb-2ba5-4820-a148-36b0ac9f592b1799
SOA
Primary NS Responsible Email TTL
ns1.vercel-dns.comhostmaster.nsone.net3600
NS
Tên hợp quy TTL
ns1.vercel-dns.com 86400
ns2.vercel-dns.com 86400
MX
Địa chỉ Tùy chọn TTL
aspmx.l.google.com 1 1800
aspmx3.googlemail.com 10 1800
alt2.aspmx.l.google.com 5 1800
aspmx2.googlemail.com 10 1800
alt1.aspmx.l.google.com 5 1800
AAAA
Địa chỉ IPv6 TTL

Tra cứu DNS là gì?

Tra cứu DNS thường đề cập đến quá trình chuyển đổi các tên dễ nhớ được gọi là tên miền (như www.google.com) thành các số được gọi là địa chỉ IP (như 8.8.8.8).

Máy tính sử dụng những con số này để liên lạc với nhau trên Internet, nhưng những con số này sẽ khó nhớ đối với con người và có thể thay đổi theo thời gian khi yêu cầu thay đổi cấu hình mạng.

Có thể tra cứu những loại bản ghi DNS nào?

Tra cứu DNS thường đề cập đến quá trình chuyển đổi các tên dễ nhớ được gọi là tên miền (như www.google.com) thành các số được gọi là địa chỉ IP (như 8.8.8.8).

Công cụ tra cứu DNS cho phép bạn thực hiện tra cứu DNS cho bất kỳ tên miền nào trên các loại bản ghi bên dưới.

Tra cứu Bản ghi A - Bản ghi địa chỉ hoặc IPv4 DNS, những bản ghi này lưu trữ địa chỉ IP cho tên miền.

Tra cứu Bản ghi AAAA - Bản ghi DNS địa chỉ v6 hoặc IPv6, giống như bản ghi A nhưng lưu trữ địa chỉ IP IPv6.

Tra cứu Bản ghi CAA - Bản ghi DNS của Tổ chức phát hành chứng chỉ được sử dụng để lưu trữ tổ chức phát hành chứng chỉ nào được phép cấp chứng chỉ cho miền.

Tra cứu Bản ghi CNAME - Tên Canonical hoặc đôi khi được gọi là bản ghi Bí danh được sử dụng để trỏ đến các bản ghi DNS khác. Thường được sử dụng cho các tên miền phụ như www.

Tra cứu Bản ghi MX - Bản ghi DNS của Mail Exchanger được sử dụng để lưu trữ máy chủ email nào chịu trách nhiệm xử lý email cho tên miền.

Tra cứu Bản ghi NS - Bản ghi DNS của máy chủ định danh lưu trữ máy chủ định danh có thẩm quyền cho một tên miền.

Tra cứu Bản ghi PTR - Con trỏ hoặc bản ghi DNS đảo ngược. Điều này ngược lại với các bản ghi DNS A hoặc AAAA và được sử dụng để biến địa chỉ IP thành tên máy chủ.

Tra cứu Bản ghi SOA - Bản ghi Start of Authority DNS lưu trữ meta chi tiết về một tên miền chẳng hạn như địa chỉ email liên hệ của quản trị viên và khi tên miền có những thay đổi gần đây nhất đối với cấu hình DNS của nó.

Tra cứu Bản ghi SRV - Bản ghi dịch vụ DNS lưu trữ giao thức và số cổng cho các dịch vụ được cung cấp bởi tên miền, ví dụ như VoIP hoặc máy chủ trò chuyện.

Tra cứu Bản ghi TXT - Bản ghi văn bản được sử dụng để lưu trữ ghi chú dưới dạng bản ghi DNS, tuy nhiên chúng thường được sử dụng để lưu trữ cài đặt cấu hình cho các dịch vụ khác nhau như bản ghi SPF được sử dụng để xác định máy chủ email nào được phép gửi email từ miền hoặc mã xác minh cho một số công cụ quản trị trang web .